(CTTĐTBP) - Sáng 17/9, ĐĂNG NHẬP HI88
đã ban hành Công văn 3146 về điều chỉnh phân vùng nguy cơ dịch bệnh Covid-19 trên địa bàn tỉnh. Chiều cùng ngày, ĐĂNG NHẬP HI88
tiếp tục ban hành Công văn 3150 về điều chỉnh mức độ nguy cơ dịch bệnh của xã Thanh Lương, thị xã Bình Long.
Theo 2 công văn trên, đối với cấp huyện, có 5 huyện ở mức nguy cơ cao (màu cam) là Đồng Phú, Lộc Ninh, Bù Đốp, Chơn Thành, Bù Đăng. Có 4 huyện ở mức nguy cơ (màu vàng) gồm: Đồng Xoài, Hớn Quản, Bù Gia Mập, Phú Riềng. Có 2 huyện về mức bình thường mới (màu xanh) là 2 thị xã Phước Long, Bình Long.
Đối với cấp xã, có 6 xã ở mức nguy cơ rất cao (màu đỏ) gồm: thị trấn Chơn Thành của huyện Chơn Thành; thị trấn Tân Phú và xã Tân Tiến của huyện Đồng Phú; xã Lộc Thiện, Lộc Thành của huyện Lộc Ninh, xã Đăng Hà của huyện Bù Đăng. Có 18 xã ở mức nguy cơ cao (màu cam); 28 xã ở mức nguy cơ (màu vàng) và 59 xã ở mức bình thường mới (màu xanh).
Mức độ phân vùng nguy cơ này thay thế mức độ phân vùng nguy cơ tại Công văn số 3054/UBND-KGVX ngày 09/9/2021 của ĐĂNG NHẬP HI88
.
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai các hoạt động phòng chống dịch phù hợp với mức độ nguy cơ về dịch bệnh của từng xã, phường, thị trấn theo Công văn số 2734/UBND-KGVX ngày 15/8/2021, Công văn số 3011/UBND-KGVX ngày 07/9/2021, Công văn số 3112/UBND-KG ngày 15/9/2021 của ĐĂNG NHẬP HI88
./.
DANH DÁCH CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ THEO MỨC ĐỘ NGUY CƠ DỊCH BỆNH COVID-19 |
(Kèm theo Công văn số 3146/UBND-KGVX và Công văn số 3150/UBND-KGVX ngày 17 tháng 09 năm 2021 của ĐĂNG NHẬP HI88
) |
Huyện, thị xã, thành phố |
Mức độ nguy cơ (theo đơn vị hành chính cấp xã) |
Xanh |
Vàng |
Cam |
Đỏ |
Đồng Xoài |
Tân Đồng |
Tân Bình |
|
|
Tân Xuân |
Tân Phú |
Tiến Hưng |
Tiến Thành |
Tân Thiện |
Tân Thành |
Phước Long |
Thác Mơ |
|
|
|
Long Thủy |
Phước Tín |
Long Phước |
Long Giang |
Phước Bình |
Sơn Giang |
Bình Long |
Phú Thịnh |
|
Thanh Lương |
|
Thanh Phú |
|
Hưng Chiến |
|
Phú Đức |
|
An Lộc |
|
Chơn Thành |
Nha Bích |
Quang Minh |
Thành Tâm |
TT Chơn Thành |
Minh Thắng |
Minh Thành |
Minh Lập |
Minh Long |
|
Minh Hưng |
Đồng Phú |
Tân Phước |
Đồng Tâm |
Tân Hòa |
TT Tân Phú |
Tân Hưng |
Thuận Lợi |
Tân Lập |
Tân Tiến |
Tân Lợi |
Thuận Phú |
|
|
|
Đồng Tiến |
|
|
Hớn Quản |
An Phú |
|
|
|
Thanh Bình |
|
Đồng Nơ |
An Khương |
Tân Quan |
Thanh An |
Phước An |
|
TT Tân Khai |
|
Tân Hưng |
|
Tân Lợi |
|
Minh Tâm |
|
Tân Hiệp |
|
Minh Đức |
|
Lộc Ninh |
Lộc Thuận |
Lộc Hiệp |
Lộc Hòa |
Lộc Thiện |
Lộc Khánh |
Lộc Thịnh |
Lộc Thạnh |
Lộc Thành |
Lộc Hưng |
Lộc Tấn |
|
|
Lộc Phú |
Lộc Thái |
|
|
Lộc Điền |
Lộc An |
|
|
Lộc Quang |
TT Lộc Ninh |
|
|
Bù Đăng |
Đoàn Kết |
TT Đức Phong |
Phú Sơn |
Đăng Hà |
Đồng Nai |
Đường 10 |
Minh Hưng |
Đức Liễu |
Đắk Nhau |
Bình Minh |
Thống Nhất |
Thọ Sơn |
Nghĩa Trung |
Phước Sơn |
|
|
Bom Bo |
|
|
Nghĩa Bình |
|
|
Bù Đốp |
|
Tân Tiến |
Hưng Phước |
|
Phước Thiện |
Tân Thành |
Thanh Hòa |
Thiện Hưng |
TT Thanh Bình |
|
Bù Gia Mập |
Phú Nghĩa |
Phước Minh |
Đắk Ơ |
|
Bình Thắng |
Bù Gia Mập |
Đa Kia |
|
Đức Hạnh |
|
Phú Văn |
|
Phú Riềng |
Bình Tân |
Long Hưng |
|
|
Bình Sơn |
Phú Riềng |
Phước Tân |
|
Long Tân |
|
Long Bình |
|
Phú Trung |
|
Bù Nho |
|
Long Hà |
|
Tông cộng |
59 |
28 |
18 |
6 |